Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể và chi tiết danh mục giống cây trồng được bảo hộ. Bài viết dưới đây là cập nhật mới nhất của chúng tôi về danh mục giống cây trồng được bảo hộ.
Nội dung bài viết:
Cơ sở pháp lý:
Thông tư số 28/2015/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành danh mục loài cây trồng được bảo hộ
Danh mục giống cây trồng được bảo hộ
STT | Tên Việt Nam
Vietnamese name |
Tên khoa học
tên thực vật |
1 | Bầu | Lagenaria kể từ khi (Molina) Stanley. |
2 | Bí Ngô (Bí đỏ) | Cucurbita maxima Duch; Cucurbita pepo 50; Cucurbita moschata L. |
3 | Bơ | Persea americana Mill. |
4 | Bông | Gossypium hirs đờm L. và Gossypium barbadense L. |
5 | Bưởi | Citrus grandis L. |
6 | Cà tím | Solanum melongena L. |
7 | Cà chua | Lycopersicon esculentum Mill |
8 | Cà phê và các giống lai giữa các loài cà phê khác nhau | Coffea arabica L. Coffea canephora Pierre ex. A.Froehner |
9 | Cà rốt | Daucus carota L. |
10 | Cải bắp | Brassica oleracea L. |
11 | Cải củ | Raphanus sativus L. |
12 | Cải thảo | Brassica pekinensis Lour. Rupr. |
13 | Cam | Citrus L . Họ Rutaceae |
14 | Cẩm chướng | Dianthus L. |
15 | Cần tây | Graveolens L. |
16 | Cao su | Hevea Aubl. |
17 | Cây rong rổ | Calathea. |
18 | Chè | Cammellia sinensis |
19 | Chè dây | Ampelopsis cantoniensis ( Hook.et.Am) PIanch. |
20 | Chi diếp (lưỡi mác) | Lactus sp. |
21 | Chùm ngây | Moringa oleifera L. |
22 | Chuối | Musa acuminata Colla ; Musa xparadisiaca L . |
23 | Cỏ | Pennisetum americanun [ L ] Leeke ; Pennisetum purpuretum Schumach ; |
24 | Cúc Vạn thọ | Tagetes L. |
25 | Hồng môn | Anthurium Schott. |
26 | Đào | Prunus persica ( L) Batsch ) |
27 | Đậu Bắp | Abelmoschus esculentus (L.) Moench. |
28 | Đậu cô ve | Khả năng tồn tại 50 . |
29 | Đậu đũa | Vigna unguiculata (L) Walp.supsp.secquibedalis (L) Verdc. L . |
30 | Đậu Hà Lan | Pisum sativum L . |
31 | Đậu xanh | Vigna radiata (L.) R Wilczek |
32 | Dâu tằm | Vicia faba L. var. Thiếu tá Harz |
33 | Dâu tây | Fragaria L. |
34 | Đậu tương | Glycine tối đa (l.) Merrill |
35 | Dẻ | Nhà máy Castanea sativa . |
36 | Địa lan | Cymbidium Sw |
37 | Đu đủ | Carica đu đủ L |
38 | Dứa | Dứa comosus (L.) Merr. |
39 | Dưa chuột | Cucurbita pepo L. |
40 | Dưa hấu | Citrullus lanatus (Thunb) Matsum et Nakai |
41 | Gừng | Hoa hồng Zingiber officinale . |
42 | Hành, Hẹ | Hành tỏi; Garlic oschaninii O.Fedtsch |
43 | Hoa cúc | Thông số kỹ thuật hoa cúc . |
44 | Hoa Đồng tiền | Gerbera Cass |
45 | Hoa giấy | Hoa giấy. |
46 | Hoa hồng | Rosa L. |
47 | Hoa Lay ơn | Hoa lay ơn L. |
48 | Hoa Lily | Lily , L. |
49 | Hoa trạng nguyên | Euphorbia pulcherrima Willd.ex Klotzsch |
50 | Hồng | Diospyros kaki L. |
51 | Hướng dương | Helianthus annuus L. |
52 | Khoai lang | Ipomoea batatas. 50 |
53 | Khoai môn | Colocasia esculenta (L.) Schott |
54 | Khoai tây | Solanum tuberosum (L) |
55 | Lạc | Arachis hypogea L. |
56 | Lan (Hòa thảo) | Dendrobium Sw. |
57 | Lan hồ điệp | Hoa lan hồ điệp . |
58 | Lan Mokara | Mokara. |
59 | Lê | Pyrus Communis L. |
60 | Lúa | Oryza Sativa L . |
61 | Mận | Prunus salicina Lindl. |
62 | Mía | Đường là 50 . |
63 | Mơ | Prunus arminiaca L . |
64 | Móng bò | Bauhinia sp. |
65 | Mướp đắng | Mướp đắng L . |
66 | Ngô | Zea mays L . |
67 | Nhãn | Dimocartpus nhãn L . |
68 | Nho | Cây nho 50 . |
69 | Ổi | Không phải ổi L. |
70 | Ớt | Capsicum anmum L. |
71 | Rau Dền | Amaranthus L . |
72 | Rau muống | Ipomoea aquatica |
73 | Sắn | Manihot esculenta Crantz |
74 | Nó là | Bông sen corniculatus L .; Hoa sen lắc lư Cav .; Hoa sen uliginosus Schkuhr .;
Lotus tenuis Walds.et.kit.ex Wild ; Hoa sen subbiflorus. Độ trễ . |
75 | Sống đời (cây bỏng) | Kalanchoe nở hoa với loài hoa Poelln . |
76 | Su hào | Brrassica oleracea L . |
77 | Sung | Ficus L . (Ficus costata Ait ; Ficus benjamitina L .; Ficus carica L. |
78 | Sup lơ | Brrassica oleracea L. Convar botrytis (L.) Alef . Var.botrytis L . |
79 | Táo | Malus domestica Borkh |
80 | Thanh Long | Hylocereus (Haw.) Britton & Rose ; Hyceloreus Costaricensis ( FAC Weber ); Hylocereus Polyrhizus ( FAC Weber ) |
81 | Hải đường | Begonia × hiemalis Fotsch |
82 | Thược dược | Dahlia Cav. |
83 | Thuốc lá | Nicotiana tabacum L. |
84 | Trinh nữ hoàng cung | Trinh nữ hoàng cung L. |
85 | Tuy lip | Tulipa L. |
86 | Vải | Litche chinensis L . |
87 | Xà lách | Sativa 50 . |
88 | Xích đồng nam (Mỏ đỏ, xích đồng) | Clerodendrum kaempferi ( jacq) Siebold, thở ra |
89 | Xoài | Mangifera indica L . |
90 | Xương rồng | Nhóm Chumbera, Nopal tunero, Tuna và Nhóm Xoconostles |
91 | Lily Peru (Lily Thảo Mộc) | Alstroemeria |
92 | Cao lương | Cao lương Bicolor L. |
93 | Vừng | Snapdragon , L. |
94 | Nghệ đen | Nghệ zedoaria |
95 | Nghệ vàng | Curcuma longa L. |
96 | Nghệ trắng | Nghệ thơm |
97 | Mac ca | Macadamia Integrarifolia Maiden et Betche,
Macadamia tetraphylla LAS Johnson) |
98 | Sacha Inchi | Khối lượng Bạch cầu L. |
99 | Dẻ Nhật Bản | Nhà máy Castanea crenata . |
100 | Dẻ châu Mỹ | Nhà máy Castanea dentata . |
101 | Tung dầu | Aleurites fordii (Hemsl.). |
102 | Các loài thuộc chi Sồi | Quercus L. |
103 | Hồ tiêu | Hạt tiêu đen , L. |
104 | Điều | Cây an xoa tây . |
105 | Ca cao | Theobroma cacao L. |
106 | Dừa | Cocos nucifera L. |
107 | Cỏ Linh lăng | Medicago sativa L. |
Những câu hỏi thường gặp
Câu hỏi 1: Danh mục giống cây trồng được bảo hộ là gì?
Câu trả lời: Danh mục giống cây trồng được bảo hộ là danh sách các giống cây trồng được chính phủ công nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ để ngăn chặn sự sao chép, sử dụng trái phép hoặc đăng ký bằng tên khác của các giống cây trồng này.
Câu hỏi 2: Ai có thể đăng ký danh mục giống cây trồng được bảo hộ?
Câu trả lời: Đăng ký danh mục giống cây trồng được bảo hộ do cơ quan nhà nước về bảo vệ thực vật quyết định sau khi đánh giá và xác nhận tính độc nhất, mới, nổi bật của giống cây trồng đó. Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký giống cây trồng cần liên hệ với cơ quan nhà nước về bảo vệ thực vật để được hướng dẫn cụ thể.
Câu hỏi 3: Đăng ký danh mục giống cây trồng được bảo hộ có lợi ích gì?
Câu trả lời: Việc đăng ký danh mục giống cây trồng được bảo hộ giúp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của chủ sở hữu giống cây trồng, ngăn chặn việc sao chép, sử dụng trái phép hoặc đăng ký bằng tên khác của giống cây trồng này. Đồng thời, việc bảo vệ giống cây trồng còn giúp duy trì nguồn gen của cây trồng, giảm thiểu rủi ro về dịch bệnh và thời tiết, đảm bảo sản lượng và chất lượng nông sản.
Trên đây là quy định của pháp luật hiện hành về danh mục giống cây trồng được bảo hộ. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chính bản thân mình, các bên cần tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật, trình tự thủ tục thực hiện thủ tục nêu trên.